Groudon - Bộ ba thời tiết

Hôm nay mình xin được giới thiệu pokemon Groudom
1. Là pokemon huyền thoại mang hệ Đất và được giới thiệu ở thế hệ 3 tại vùng đất Hoenn.
Nó được biết đến là không được tiến hóa từ bất kỳ pokemon nào nhưng nó có khả năng trở về dạng nguyên thủy Primal Groudon khi nắm giữ Red Orb, khi ở dạng này nó có thêm hệ lửa.
Groudon sở hữu khả năng mở rộng lục địa. Vào thời cổ đại, nó đã xung đột với Kyogre, một Pokémon có khả năng mở rộng các đại dương. Trong Pokémon Ruby, Emerald và Omega Ruby, Groudon được Team Magma tìm kiếm như một phần chính trong âm mưu của họ để tạo ra nhiều môi trường sống cho Pokémon trên cạn bằng cách hạ thấp mực nước biển.
2. Trong pokedex mang số hiệu: #383
- Giới tính không rõ ràng
- Tỷ lệ bắt giữ : 0,4%
● Groudon
- cao 3,3m / nặng 950,0kg
- Hệ Đất

Groudon là một sinh vật khổng lồ, hai chân, giống khủng long được bao phủ trong những mảng da dày màu đỏ được phân đoạn, hoạt động như áo giáp. Nó có mặt dưới màu xám và gai lớn màu trắng chạy dọc hai bên đầu, thân và đuôi. Nó có bốn móng trên mỗi bàn tay, bốn lưỡi giống như dozer ở cuối đuôi lớn và ba móng trên mỗi bàn chân có vết xám dưới chân. Nó cũng có các sọc màu xanh bên trong các đường nối của lớp giáp bọc thép mà chỉ có thể nhìn thấy khi Groudon đang phát sáng với sức mạnh.
Groudon là một Pokémon cực kỳ mạnh mẽ, có khả năng triệu tập những đợt hạn hán dữ dội và gây ra các vụ phun trào núi lửa. Hạn hán có thể khiến nó bốc hơi nước, trong khi các vụ phun trào núi lửa nó có thể triệu tập cho phép nó tạo ra đất. Nó ngủ dưới lòng đất trong các phòng magma lớn. Nếu nó gặp đối thủ của mình, Kyogre, họ sẽ tham gia vào một trận chiến thảm khốc. Groudon là Pokémon duy nhất được biết đến có khả năng học và sử dụng tuyệt chiêu Precipice Blades ( Thạch đao bạo phá ).

● Primal Grou don
- cao 5,0m / nặng 999,7kg
- hệ Đất/Lửa

Primal Groudon có ngoại hình tương tự như Groudon, nhưng kích thước lớn hơn. Màu da của nó thay đổi từ đỏ sẫm sang đỏ thẫm với mặt dưới, gai và răng chuyển sang màu đen. Các lưỡi trên đuôi của nó tách biệt với nhau hơn. Biểu tượng now hiện được hiển thị trên cánh tay của nó. Đôi mắt của nó, bên trong miệng của nó, và những khe hở ngày càng mở rộng giữa lớp áo giáp của nó phát sáng màu vàng, và tròng mắt của nó giờ có màu đỏ. Năng lượng lấp đầy Primal Groudon tuôn ra như magma, và nó cháy với nhiệt độ cực cao đến nỗi cơ thể nó luôn lung linh với khói mù của sức nóng. Trong anime, Primal Groudon được cho là tạo ra vùng đất mới với mỗi bước đi.
3. Bị khắc chế bởi các hệ : đá, độc.
4. Ability:
● Groudon: Drought ( hạn hán ) mỗi khi Groudon xuất hiện thì sẽ triệu tập ánh sáng mặt trời gay gắt giống như Ability Sunnyday. Hiệu ứng kéo dài năm hiệp và sẽ kéo dài 8 hiệp nếu nó nắm giữa Heat Rock. Nếu có hiệu ứng Mưa lớn của Kyogre thì hiệu ứng hạn hán này không kích hoạt được.
● Primal Goudon: Desolate Land ( Vùng đất Hoang tàn ) là một biến thể của Drought, khi xuất hiện sẽ tạo ra môi trường ánh nắng mặt trời cực kỳ khắc nghiệt. Hiệu ứng làm các chiêu thức hệ nước không thành công ( Trừ các pokemon có Ability Air Lock or  và Cloud Nine ). Ngoài ra Desolate Land khiến các ability thay đổi thời tiết Ngày nắng, Vũ điệu mưa, Bão cát và Mưa đá không thành công nếu sử dụng; và khiến cho Khả năng hạn hán, mưa phùn, dòng cát và cảnh báo tuyết không thể kích hoạt. Hiệu ứng kéo dài suốt trận đất, và có thể bị xóa bỏ bởi Primordial Sea của Primal Kyogre hay Delta Stream của Mega Rayquaza.

5. Chỉ số tấn công:
● Groudon
HP:100

Attack:150

Defense:140

Sp. Atk:100

Sp. Def:90

Speed:90

● Primal Groudon
HP:100

Attack:180

Defense:160

Sp. Atk:150

Sp. Def:90

Speed:90


6. Lối chơi
● Stealth Rock + Swords Dance

Move 1:Stealth Rock
Move 2:Swords Dance
Move 3:Precipice Blades
Move 4:Rock Tomb/Stone Edge
Item :Red Orb
Ability:Drought

Stealth Rock tạo môi trường đá nhọn hay đá tàng hình, mục tiêu sẽ nhận sát thương mỗi khi thay đổi pokemon trên sân. Có thể bị loại bỏ khỏi phía đối thủ nếu bất kỳ Pokemon đối thủ nào sử dụng Rapid Spin hoặc Defog thành công hoặc bị Defog tấn công.
Swords Dance tăng sức tấn công trong 20PP
Precipice Blades thạch đao bạo phá tấn công 150Bp với chính xác 85%.
Rock Tomb hệ đá gây 60Bp sát thương với độ chính xác 95% và có 100% hạ thấp tốc độ mục tiêu.
Stone Edge hệ đá gây 100Bp sát thương với độ chính xác 80% và có cơ hội gây ra một đòn chí mạng.

● Mixed Rock Polish

Move 1:Rock Polish
Move 2:Precipice Blades
Move 3:Fire Blast
Move 4:Hidden Power Ice/Dragon Pulse
Item :Red Orb
Ability:Drought

Rock Polish tăng tốc độ trong 20Pp.
Precipice Blades thạch đao bạo phá tấn công 150Bp với chính xác 85%.
Fire Blast hệ lửa sát thương 110Bp với độ chính xác 85% và có 10% gây bỏng.
Hidden Power Ice hệ băng gây 60Bp sát thương với độ chính xác 100%.
Dragon Pulse hệ rồng gây 85Bp sát thương với độ chính xác 100%.

● Offensive Support

Move 1:Stealth Rock
Move 2:Precipice Blades
Move 3:Overheat
Move 4:Toxic/Hidden Power Ice/Rock Tomb
Item: Red Orb
Ability:Drought

Stealth Rock tạo môi trường đá nhọn hay đá tàng hình, mục tiêu sẽ nhận sát thương mỗi khi thay đổi pokemon trên sân. Có thể bị loại bỏ khỏi phía đối thủ nếu bất kỳ Pokemon đối thủ nào sử dụng Rapid Spin hoặc Defog thành công hoặc bị Defog tấn công.
Precipice Blades hệ đất gây 120Bp với độ chính xác 85%.
Overheat hệ lửa gây sát thương 130Bp với độ chính xác 90%. Hạ thấp tấn công đặc biệt của bản thân.
Toxic gây độc mục tiêu.
Hidden Power Ice hệ băng gây 60Bp sát thương với độ chính xác 100%.
Rock Tomb hệ đá gây 60Bp sát thương với độ chính xác 95% và có 100% hạ thấp tốc độ mục tiêu.

● Defensive Support

Move 1:Stealth Rock
Move 2:Precipice Blades
Move 3:Overheat
Move 4:Toxic
Item :Red Orb
Ability:Drought

Stealth Rock tạo môi trường đá nhọn hay đá tàng hình, mục tiêu sẽ nhận sát thương mỗi khi thay đổi pokemon trên sân. Có thể bị loại bỏ khỏi phía đối thủ nếu bất kỳ Pokemon đối thủ nào sử dụng Rapid Spin hoặc Defog thành công hoặc bị Defog tấn công.
Precipice Blades hệ đất gây 120Bp với độ chính xác 85%.
Overheat hệ lửa gây sát thương 130Bp với độ chính xác 90%. Hạ thấp tấn công đặc biệt của bản thân.
Toxic gây độc mục tiêu.

● Double Dance

Move 1:Rock Polish
Move 2:Swords Dance
Move 3:Precipice Blades
Move 4:Stone Edge/Fire Punch
Item :Red Orb
Ability:Drought

Rock Polish tăng tốc độ trong 20Pp.
Swords Dance Swords Dance tăng sức tấn công trong 20PP.
Precipice Blades hệ đất gây 120Bp với độ chính xác 85%.
Stone Edge hệ đá gây 100Bp sát thương với độ chính xác 80% và có cơ hội gây ra một đòn chí mạng.
Fire Punch hệ lửa tấn công 75Bp sát thương với độ chính xác 100% và có 10% gây bỏng mục tiêu.

● Mixed Swords Dance

Move 1:Swords Dance
Move 2:Precipice Blades
Move 3:Rock Tomb
Move 4:Overheat
Item :Red Orb
Ability:Drought

Swords Dance Swords Dance tăng sức tấn công trong 20PP.
Precipice Blades hệ đất gây 120Bp với độ chính xác 85%.
Rock Tomb hệ đá gây 60Bp sát thương với độ chính xác 95% và có 100% hạ thấp tốc độ mục tiêu.
Overheat hệ lửa gây sát thương 130Bp với độ chính xác 90%. Hạ thấp tấn công đặc biệt của bản thân.
















loading...

Danh sách chương: